Characters remaining: 500/500
Translation

chín nhừ

Academic
Friendly

Từ "chín nhừ" trong tiếng Việt một cụm từ được sử dụng để miêu tả tình trạng của thực phẩm, đặc biệt các món ăn được nấu cho đến khi mềm, dễ ăn có thể tách ra dễ dàng. "Chín nhừ" thường được dùng để chỉ những món thịt hoặc rau củ đã được nấu kỹ đến mức không còn độ cứng độ mềm mại.

Định nghĩa
  • Chín nhừ: trạng thái của thức ăn khi đã được nấu chín mềm đến mức có thể dễ dàng bị tách ra hoặc nghiền nát.
dụ sử dụng
  1. Câu đơn giản:

    • "Món thịt ninh đã chín nhừ, rất dễ ăn."
    • "Súp khoai tây đã chín nhừ, bạn có thể dùng thìa để ăn."
  2. Câu nâng cao:

    • "Trong món bún Huế, thịt được ninh cho đến khi chín nhừ, tạo nên hương vị thơm ngon đậm đà."
    • "Để làm món cá kho tộ, bạn cần kho cho thật chín nhừ, như vậy mới thấm gia vị."
Các cách sử dụng nghĩa khác nhau
  • "Chín nhừ" có thể được sử dụng trong các tình huống khác nhau, không chỉ hạn chế trong việc nấu ăn, còn có thể dùng để miêu tả cảm xúc hay tình trạng nào đó như "tâm trạng chín nhừ" (tâm trạng mệt mỏi, uể oải).
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Chín dừ: Cũng có nghĩa tương tự với "chín nhừ", nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh hơi khác, có thể nhấn mạnh hơn về độ mềm.
  • Mềm: từ chỉ trạng thái của thực phẩm, nhưng không chỉ mức độ chín hoặc cách chế biến.
  • Ninh: cách chế biến thực phẩm, thường liên quan đến việc nấu lâu để làm cho thực phẩm mềm.
Lưu ý phân biệt
  • "Chín nhừ" thường được dùng để chỉ món ăn đã được nấu lâu, trong khi "chín" chỉ đơn thuần trạng thái đã được nấu chín không nhất thiết phải mềm.
  • "Chín nhừ" thường đi kèm với các món ăn cần thời gian ninh hoặc luộc lâu, trong khi "chín" có thể áp dụng cho nhiều món ăn khác nhau.
Tóm lại

"Chín nhừ" một thuật ngữ rất hữu ích trong ẩm thực Việt Nam, giúp người học hiểu hơn về cách thức chế biến thưởng thức món ăn.

  1. tt. Như Chín dừ: Cái chân giò luộc đã chín nhừ.

Comments and discussion on the word "chín nhừ"